Chú thích Songtsen_Gampo

  1. Sönam Gyaltsen 1994, tr. 161 chú thích 449, tr. 191 chú thích 560.
  2. Shakabpa 1967, tr. 25.
  3. Beckwith 1993, tr. 19 n. 31.
  4. Tây Tạng vương thống ký, tr. 40, 176, 272, 273.
  5. Cựu Đường thư - Thổ Phồn truyện: Songtsen tuổi trẻ kế vị, tính kiêu vũ, nhiều anh lược.
    Tân Đường thư - Thổ Phồn truyện: Ông là người khẳng khái, tài năng, hùng mạnh, thường đuổi giết ngựa hoang, bò Tạng làm vui.
  6. 1 2 Thổ Phồn sử cảo, tr. 49~50.
  7. Đôn Hoàng bản Thổ Phồn lịch sử văn thư (bản bổ sung và hiệu đính), tr. 159.
  8. Thổ Phồn sử cảo, tr. 59~60. Do vua Amshuverma qua đời vào năm 621 (theo Tân biên sử Nepal), nên sự kiện công chúa Bhrikuti xuất giá xảy ra trước năm này. Tuy nhiên do thiếu dữ liệu lịch sử, một số học giả đã đưa ra nghi ngờ về tính xác thực.
  9. 1 2 Đôn Hoàng bản Thổ Phồn lịch sử văn thư (bản bổ sung và hiệu đính), tr. 12, 145
  10. Thổ Phồn sử cảo, tr. 64~66.
  11. Lee 1981, tr. 6-7
  12. Powers 2004, tr. 31
  13. Bushell, S. W. "Lịch sử sơ khai Tây Tạng. Từ các nguồn Trung Quốc." Tạp chí Hiệp hội Hoàng gia Châu Á, Số. XII, 1880, tr. 443-444.
  14. Beckwith (1987), tr. 22-23.
  15. Thổ Phồn sử cảo, tr. 61~62
  16. Lee 1981, tr. 7-9
  17. Pelliot 1961, tr. 3-4
  18. Bushell, S. W. "Lịch sử sơ khai Tây Tạng. Từ các nguồn Trung Quốc." Tạp chí Hiệp hội Hoàng gia Châu Á, Số. XII, 1880, p. 444.
  19. Powers 2004, tr. 168-9
  20. 1 2 Stein, R. A. Văn minh Tây Tạng 1962. Bản tiếng Anh hiệu đính, 1972, Faber & Faber, London. Tái bản, 1972. Stanford University Press, tr. 62. ISBN 0-8047-0806-1 cloth; ISBN 0-8047-0901-7 pbk., tr. 59.
  21. Stein, R. A. (1972). Văn minh Tây Tạng, tr. 59. Stanford University Press, Stanford California. ISBN 0-8047-0806-1; ISBN 0-8047-0901-7.
  22. Cựu Đường thư - Nê Bà La truyện.
  23. Thổ Phồn sử cảo, tr. 69~77
  24. Hiền Giả hỷ yến - Dịch 3, tr. 29~30
  25. Bushell, S. W. "Lịch sử sơ khai Tây Tạng. Từ các nguồn Trung Quốc." Tạp chí Hiệp hội Hoàng gia Châu Á, Số. XII, 1880, tr. 529-530, chú thích 31.
  26. Stein, R. A. Văn minh Tây Tạng 1962. bản tiếng Anh hiệu đính, 1972, Faber & Faber, London. Tái bản 1972. Stanford University Press, tr. 62. ISBN 0-8047-0806-1 cloth; ISBN 0-8047-0901-7 pbk., tr. 58-59
  27. Bushell, S. W. "Lịch sử sơ khai Tây Tạng. Từ các nguồn Trung Quốc." Tạp chí Hiệp hội Hoàng gia Châu Á, Số. XII, 1880, tr. 446
  28. Tân Đường thư - Tây Vực truyện.
  29. Thổ Phồn sử cảo, tr. 66
  30. Bacot, J., et al. Các tài liệu của Touen-houang liên quan tới lịch sử Tây Tạng. (1940), tr. 30. Libraire orientaliste Paul Geunther, Paris.
  31. Tây Tạng vương thần ký, tr. 31.
  32. Bạch Sử (Tây Tạng), tr. 179 chú thích 275
  33. Shakabpa, Tsepon W. D. Tây Tạng: Lịch sử chính trị (1967), p. 29. Yale University Press, New Haven and London.
  34. Sönam Gyaltsen 1994, tr. 161 chú thích 447.
  35. Tây Tạng cổ đại: Tài liệu nghiên cứu từ dự án Yeshe De. 1986. Nhà xuất bản Dharma, California. ISBN 0-89800-146-3, p. 216.
  36. Choephel, Gedun. Bạch sử (1978), tr. 77. Thư viện lưu trữ các công trình của người Tạng, Dharamsala, Ấn Độ.
  37. Sönam Gyaltsen 1994, tr. 302.
  38. Anne-Marie Blondeau, Yonten Gyatso, 'Lhasa, Huyền thoại và lịch sử,' Françoise Pommaret(ed.) Lhasa trong thế kỷ 17: thủ phủ của các Dalai Lama, Brill Tibetan Studies Library, 3, Brill 2003, tr.15-38.
  39. Amund Sinding-Larsen, Atlas Lhasa: : kiến trúc và cảnh quang truyền thống Tây Tạng, Serindia Publications, Inc., 2001 p.14
  40. “Buddhism - Kagyu Office”. 10 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2010. 
  41. Thổ Phồn sử cảo, tr. 168
  42. Laird 2006.
  43. Dotson 2006, tr. 5-6.
  44. Das, Sarat Chandra. (1902), Hành trình tới Lhasa và trung tâm Tây Tạng. Tái bản: Mehra Offset Press, Delhi. 1988, tr. 165, note.
  45. Dudjom 1991.
  46. Dorje (1999), tr. 201.
  47. Sakyapa Sönam Gyaltsen. (1328). Tấm gương trên gia phả Hoàng gia, tr. 106. (1996) Snow Lion Publications. Ithaca, New York. ISBN 1-55939-048-4.

Tham khảo

Tước hiệu
Tiền vị
Namri Songtsen
như Vua Yarlung
Tán Phổ Thổ Phồn
618?–649
Kế vị
Mangsong Mangtsen